Thứ Tư, 8 tháng 7, 2020

TỪ KHÍ CHẾ VẬN ĐỒ 瓷器制运图

Bộ tranh liên hoàn gồm 34 bức miêu tả quy trình chế tạo đồ sứ Cảnh Đức Trấn, mỗi bức cho thấy chi tiết phân công, chế tạo cho tới việc giao dịch và vận chuyển từ Giang Tây tới Quảng Châu là thị trường xuất cảng cho các thương nhân châu Âu. Bộ tranh này vẽ bằng màu nước vào thế kỉ 18 từ các hoạ thất ở Quảng Châu, hiện bảo lưu tại Bảo tàng Hàng hải Hongkong.

01.饶州 Nhiêu Châu tức Giang Tây.
Các quan tới Cảnh Đức Trấn theo sông Xương Giang. Điểm mốc là ngọn tháp màu hồng xây từ thời Tống. Tàu phía bên phải treo cờ màu vàng của quan thu thuế hàng hoá vận chuyển trên thuỷ đạo.

 02.凿土 (Tạc thổ)
Thợ khai thác mỏ đất sét trắng ở vùng núi.
Nguyên liệu phôi làm đồ sứ gồm cao lanh và bạch đôn tử (một loại đất sét trắng cứng như đá)


 03.樁土 (Thung thổ)
Dùng thuỷ xa mượn sức nước trên núi chảy xuống để giã đất sét trắng.


 04 .踏土 (Đạp thổ)
Dùng trâu dẫm đạp cho nhuyễn đất sét trắng chứa trong hồ.

 05. 筛土 (Si thổ)
Dùng rây để sàng lọc.


 06 .泌砂 (Bí sa)
Lọc, gạn bỏ sạn.


 07. 印土 (Ấn thổ)
Thợ đúc phôi thành khuôn với ấn thương hiệu.


 08.卖土 (Mại thổ) 
Đem bán phôi.


09. 炼土 (Luyện thổ) 
Tán nhuyễn phôi 
*Pha trộn và nhồi phôi bạch đôn tử với cao lanh theo định lượng.


10. 车胎 (Xa thai)
Bàn xoay tạo hình sản phẩm.


11.修胎 (Tu thai)
Phơi khô


12.盪釉 (Đãng dứu) 
Nhúng men


13.据柴 (Cứ sài)
Chuẩn bị củi tùng


14.装窑 (Trang diêu)
Xếp vào lò nung


15. 烧窑 (Thiêu diêu) 
Đốt lò với nhiệt độ cao


16. 出窑 (Xuất diêu) 
Ra lò
*Phôi bạch đôn tử trộn vào cao lanh cho ra đồ sứ có sắc màu hồng và độ cứng.


17.出装 (Xuất trang) 
Thương gia Quảng Châu tìm tới đặt hàng.


18. 投行 (Đầu hàng) 
Thương gia tìm tới gặp đại lí một thương hiệu.


19. 请酒 (Thỉnh tửu) 
Mời rượu

20. 定货 (Định hoá) 
Bàn định việc đặt hàng.


21.催货 (Thôi hoá) 
Thương gia lấy ra một số hàng lỗi khiến thợ gốm bất bình.


22. 鬦彩 (Đấu thái)
Thợ vẽ trang trí đồ sứ.


23. 明炉 (Minh lô)
Nung lò sau khi đã vẽ trang trí và phủ men thấu quang.


24. 箍桶 (Cô dũng)
Công nhân chuẩn bị gỗ đóng thùng đựng hàng.


25. 交艸 (Giao thảo)
Thợ đang đóng gói kê lót sản phẩm đồ sứ bằng rơm rạ, có nhạc công giúp vui.
(Đồ sứ trắng và thanh hoa được vận chuyển tới Quảng Đông để thợ gia công vẽ men màu)


26. 装桶 (Trang dũng)
Đóng thùng sản phẩm.


27. 送客 (Tống khách)
Thương lái đưa tiễn khách Quảng Đông cùng với thuyền chở sản phẩm đồ sứ.


28. 过滩 (Quá than)
Thuyền vượt sóng gió
*Thuyền đang qua vùng hồ Bà Dương, từ đây vào dòng Cống Giang để tới phủ Nam Xương.


29. 过岭 (Quá lĩnh)
Đường bộ qua núi.
* Thương gia và đoàn phu khiêng hàng qua núi, sau đó theo đường sông về phía nam, qua Anh Đức, Thanh Viễn, Đông Hoàn, và Phật Sơn để tới Quảng Châu.


30. 归装 (Quy trang)
Về tới thành phố Quảng Châu
*Thuyền chở hàng về tới Hoàng Phố chuẩn bị qua quan thuế. Có chiếc thuyền cờ chữ thập của thương nhân Anh quốc. Ở giữa sông là đảo Châu Thạch với ngôi đền. 


31. 法琅 (Pháp lang) 
Vẽ trang trí men pháp-lang
Thợ Quảng Châu gia công vẽ men "Quảng thái" lên đồ sứ, hàng đặc biệt theo phong cách trang trí phương Tây để xuất khẩu. 

32. 暗炉 (Ám lô)
Lò nung đồ sứ khu khi được tô vẽ men 

33.开铺 (Khai phô)
Khai trương hàng
*Những thương gia người châu Âu mang túi tiền tới mua đồ sứ.

34.发财 (Phát tài)
Mừng làm ăn phát đạt.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét